Trong quá trình hô hấp cây hấp thụ khí ô xi và thải ra khí các-bô-níc. Thứ sáu ngày 26 tháng 2 năm 2021 Tự nhiên và xã hội Bài 46:Khả năng kì diệu của lá cây Quá trình hô hấp của cây diễn ra suốt ngày đêm. Khí ô-xi Khí các-bô-níc Khí ô-xi Khí các-bô-níc A. sửa chính tả B. chọn cỡ chữ C. thay đổi khoảng cách giữa các đoạn D. thay đổi hướng giấy *Định Bạn khả năng tự thực hiện SWOT hoặc làm theo nhóm; Cung cấp những phân tích tốt về cả các vấn đề bên trong lẫn môi trường bên ngoài công ty. Dù là một công cụ tuyệt vời, nhưng sơ đồ SWOT cũng có một vài giới hạn như: 7. Bổ từ *: Nếu người dùng muốn chương trình xác định độ rộng trường thì bổ từ này được sử dụng. Cú pháp để sử dụng bổ từ * như sau: printf ("% * Định_dạng", Độ_rộng_trường, Giá_trị_muốn_in); . Ví dụ như printf (" [%*c]",5,'A'); có nghĩa là dành ra 5 khoảng để 2.2. Nhiệm vụ của đề tài Nghiên cứu và ứng dụng những nguyên tắc, phương pháp, đặc điểm và yêu cầu của quá trình thành lập bản đồ giáo khoa nói chung và bản đồ Địa lý Nông nghiệp nói riêng trên cơ sở nghiên cứu bản đồ học, bản đồ Địa lí địa phương. . Như hầu hết các ngôn ngữ lập trình khác, python cũng chứa các định dạng dữ liệu data type cơ bản gồm float, integer, boolean, string. Hãy ghi nhớ những định dạng dữ liệu này vì chúng ta sẽ bắt gặp lại chúng ở nhiều ngôn ngữ lập trình khác. Ý nghĩa của những định dạng dữ liệu này như sau float Lưu trữ số thập phân. Ví dụ trong đó 1993 là phần nguyên và .0709 là phần thập phân. integer Định dạng số nguyên. Ví dụ 123. boolean Chỉ gồm hai giá trị True/False. string Chuỗi ký tự Các kiểu dữ liệu float và integer chúng ta sẽ chia thành float8, float16, float32 và int8, int16, int32 tuỳ theo theo kích thước lưu trữ bit size của chúng. Những định dạng có số bits càng cao thì miền giá trị của nó càng rộng. Ví dụ Định dạng int8 sẽ có kích thước là 8 bits nên nó có thể chứa tối đa là \2^8=256\ số nguyên từ -128 dến 127. import numpy as np Giá trị của -129 trong định dạng int8 sẽ thành 127 -129, 3], dtype= array[ 1, 127, 3], dtype=int8 Để kiểm tra định dạng dữ liệu của một biến chúng ta dùng hàm type x = y = 4 z = False t = "Vi mot cong dong AI vung manh hon" printtypex printtypey printtypez printtypet Kiểu numeric¶ Kiểu numeric sẽ bao gồm số thập phân và số nguyên. Chúng ta có thể thực hiện các phép +, -, *, / đổi với kiểu numeric. x = add = x+1 minus = x-1 mul = x*2 div = x/5 printadd, minus, mul, div Ngoài ra cúng ta có thể viếtx=x+1đơn giản hơn thành x+=1. Tương tự với phép -, *, / x= x+=1 Tương đương x=x+1 printx x= x-=1 Tương đương x=x-1 printx x= x*=2 Tương đương x=x*2 printx x= x/=5 Tương đương x=x/5 printx Khi thực hiện các phép +,-,*,/ giữa hai số khác nhau về định dạng dữ liệu thì định dạng dữ liệu của kết quả trả về sẽ có định dạng dữ liệu là kiểu được ưu tiên hơn. Chúng ta qui ước thứ tự ưu tiên của định dạng dữ liệu là float > integer > boolean. x = y = 1 printtypex+y printtypex-y printtypex*y printtypex/y Như vậy phép +, -, *, / giữa một số float và integer sẽ trả ra kết quả là một số dạng float. Kiểu boolean¶ Kiểu boolean sẽ gồm hai giá trị là True và False. Các toán tử được thực hiện trên kiểu boolean gồm Và Trả về True nếu cả hai vế đều đúng. Còn lại là False. Có thể sử dụng ký hiệu & hoặc chữ and. Hoặc Trả về True nếu một trong hai vế đúng. Còn lại là False. Có thể sử dụng ký hiệu hoặc chữ or. Vì python là ngôn ngữ hướng tới mục tiêu rõ ràng nhìn vào là hiểu ngay nên theo chuẩn convention thì chúng ta sẽ thường sử dụng từ tiếng anh như and, or thay cho ký tự &, . Kiểu boolean còn có thể thực hiện các phép +, -, *, / như kiểu numeric. Để biết kết quả của biểu thức khi thực hiện trên boolean, chúng ta qui ước True là 1, False là 0 và thực hiện phép tính như bình thường. x = True y = False z = 5 print'and ', x&y, x and y print'or ', xy, x or y print'x*y ', x*y print'x+y ', x+y print'x/z ', x/z and False False or True True x*y 0 x+y 1 x/z Phép so sánh giữa hai số sẽ trả về là kiểu dữ liệu boolean. Một số toán tử so sánh x lớn hơn y x>y x nhỏ hơn y x3. print'* From indices 1->3 list1[14]\n', list1[14] Truy cập vào 2 index đầu tiên print'* 2 first indices list1[2]\n', list1[2] Truy cập vào 2 index cuối cùng print'* 2 last indices list1[-2]\n', list1[-2] Truy cập vào các phần tử từ phần tử đầu tiên tới phần tử liền trước vị trí cuối cùng là hai vị trí. print'* From first to -2 indices 2 orders to touch last list1[-2]\n', list1[-2] Truy cập từ index thứ 2 đến index cuối cùng print'* From second indice to last indice list1[2]\n', list1[2] chemistry * From indices 1->3 list1[14] ['chemistry', 1997, 'people'] * 2 first indices list1[2] ['math', 'chemistry'] * 2 last indices list1[-2] ['student', ['people', 'teacher', 'student']] * From first to -2 indices 2 orders to touch last list1[-2] ['math', 'chemistry', 1997, 'people', 'teacher'] * From second indice to last indice list1[2] [1997, 'people', 'teacher', 'student', ['people', 'teacher', 'student']] Sử dụng list các thứ tự cần truy cập Cách này chúng ta sẽ khai báo các vị trí phần tử của list mà chúng ta muốn truy cập. Những vị trí này có thể cách rời nhau. Ưu điểm của phương pháp này là có thể truy cập bất kỳ vị trí nào trong list, nhược điểm là phải gõ nhiều. Truy cập vào vị trí có indice 1 và 3 trong list1 [item for i, item in enumeratelist1 if i in [1, 3]] Các thành phần của một list có được phép trùng nhau? List cho phép các phần tử được trùng nhau. Tính chất này không được chấp nhận ở dictionary và set. list4 = ['machine', 'learning', 'algorithms', 'to', 'practice', 'practice'] Ngoài ra các thành phần trong một list có thể khác nhau về định dạng. Bên dưới là list chứa thành phần vừa có kiểu ký tự và kiểu số. list4 = ['machine', 'learning', 'algorithms', 'to', 'practice', 2021] Sort một list thì như thế nào ? Chúng ta dùng lệnh sort. Có hai lựa chọn là reverse=True đảo ngược hoặc `reverse=False tăng tiến. list5 = [4, 5, 1, 7, 2] Sort tăng tiến print'* normal sort list5 \n', list5 Sort reverse print'* reverse sort list5 \n', list5 * normal sort list5 [1, 2, 4, 5, 7] * reverse sort list5 [7, 5, 4, 2, 1] Theo cách trên thì hàm sort được coi là một method của biến list5. Sau khi gọi hàm thì phép sắp xếp được kích hoạt và thay thế chính giá trị của list5 gốc đây là tính chất inplace. Chúng ta có thể sử dụng hàm sorted độc lập bên ngoài để sort giá trị của list5 mà giá trị của list5 sẽ không bị thay đổi. list5 = [4, 5, 1, 7, 2] print'* sortedlist5 \n',sortedlist5 * sortedlist5 [1, 2, 4, 5, 7] Ngoài ra chúng ta có thể sort theo key là một hàm bất kỳ trong sorted. Theo cách này chúng ta có thể sắp xếp biến đầu vào \x\ sao cho giá trị của hàm đầu ra \x-3^2\ là tăng dần. sortedlist5, key = lambda x x-3**2 Tuple¶ Tuple cũng tương tự như list nhưng là định dạng immutable, tức là không thể sửa, xóa, cập nhật. Các phần tử của tuple được cách nhau bởi dấu phảy và bao quanh bởi ngoặc đơn. Khởi tạo tuple tuple1 = 'a', 'b', 'c', '2020' print'tuple1 ', tuple1 Truy cập vào các phần tử của tuple for item in tuple1 printitem Độ dài print'length tuple1 ', lentuple1 Concate 2 tuple tuple2 = 'x', 'y', 'z' tuple_concate = tuple1 + tuple2 print'tuple concatenate ', tuple_concate Truy cập vào phần tử đầu tiên tuple1[0] tuple1 'a', 'b', 'c', '2020' a b c 2020 length tuple1 4 tuple concatenate 'a', 'b', 'c', '2020', 'x', 'y', 'z' Lưu ý Tupple là định dạng immutatble tức là không thay đổi được. Chúng ta sẽ không thể thêm/sửa/xoá các phần tử của tupple. VD Cập nhật tuple1[0] = 0 sẽ báo lỗi. %%script echo skipping tuple1[0] = 0 Dictionary¶ Dictionary là định dạng cho phép truy cập các giá trị thông qua một key duy nhất. key giống như tên gọi và giá trị là thứ được trả về thông qua key. Mỗi một phần tử của dictionary được đặc trưng bởi một cặp {key value}. Các phần tử ngăn cách nhau bởi dấu phảy và bao quanh dấu {}. Các biến đổi đơn giản trên dictionary gồm những gì? Chúng ta có thể truy cập các phần tử của dictionary thông qua giá trị key của nó. Các giá trị tương ứng với một key cũng có thể được cập nhật bằng phép gán. Khởi tạo một dictionary dict1 = {'name' 'khanh', 'age' '27', 'job' 'AI research engineer', 'love' 'math'} In ra giá trị thông qua key print'name ', dict1['name'] print'age ', dict1['age'] print'job ', dict1['job'] print'love ', dict1['love'] Cập nhật giá trị một phần tử dict1['love'] = 'girl' print'love update ', dict1['love'] Độ dài của dict1 print'dict1 length ', lendict1 Truy cập vào toàn bộ các key print'all keys ', Truy cập vào toàn bộ giá trị print'all values ', Thêm một phần tử mới cho dict dict1['IQ'] = '145' print'dict after update ', dict1 name khanh age 27 job AI research engineer love math love update girl dict1 length 4 all keys dict_keys['name', 'age', 'job', 'love'] all values dict_values['khanh', '27', 'AI research engineer', 'girl'] dict after update {'name' 'khanh', 'age' '27', 'job' 'AI research engineer', 'love' 'girl', 'IQ' '145'} Cách khởi tạo dictionary trên là thủ công, bạn có thể khởi tạo một dictionary gồm 100 keys liên tiếp có cùng một giá trị thông qua hàm value. Khởi tạo dictionary gồm các keys từ 0 tới 3, giá trị đều là [] dict2 = [] dict2 {0 [], 1 [], 2 [], 3 []} Sort một dictionary như thế nào? Chúng ta dùng hàm sorted như bên dưới. Khi đó giá trị trả về của dict sẽ tự động sort theo key. ['IQ', 'age', 'job', 'love', 'name'] Muốn customize sâu hơn cách sort của hàm sorted, ta có thể dùng thêm chức năng key của hàm lambda. Đây là một vũ khí khá lợi hại Chỉ sort dict1 theo giá trị cuối của dictionary sorteddict1, key=lambda x x[-1] ['IQ', 'job', 'name', 'age', 'love'] Nếu không muốn sort theo keys mà sort theo values thì sao? Đây là một ứng dụng rất phổ biến mà bạn sẽ thường xuyên bắt gặp nó khi làm việc với dữ liệu. Để thực hiện phương pháp sort này, hẳn bạn còn nhớ cú pháp vòng for trong list ở chương list chứ ? Chúng ta sẽ áp dụng nó ở đây. {k v for k, v in sorted key=lambda item item[1]} {'IQ' '145', 'age' '27', 'job' 'AI research engineer', 'love' 'girl', 'name' 'khanh'} Set¶ Set là một tợp hợp gồm các giá trị duy nhất. Set không cho phép truy cập thông qua index vì nó không được đánh index. các phần tử trong set không thể thay đổi được nhưng set có thể thêm bớt. Để khởi tạo một set thì các phần tử của set cách nhau bởi dấu phảy và bao quanh dấu {}. Các phép biến đổi cơ bản đối với set Khởi tạo một set set1 = set[1, 2, 3, 4, 'alo'] or {1, 2, 3, 4, 'alo'} print'set1 ', set1 Truy cập vào các phần tử của set for item in set1 printitem Độ dài của set print'length set1 ', lenset1 Xóa 1 phần tử trong set print'set1 after discard 4 ', set1 Hợp 2 set với nhau set2 = {1, 3, 5, 8} print'set2 ', set2 set_union = print'union set1 and set2 ', set_union Tìm ra các phần tử chung bằng phép giao set_intersection = print'intersection set1 and set2', set_intersection Tìm ra các phần tử thuộc set2 nhưng không thuộc set1 print'belong set2 but not set1 ', set2 - set1 Kiểm tra quan hệ giữa 2 set print'check set2 belong set1 ', set1 >= set2 print'check set1 belong set2 ', set1 <= set2 set1 {1, 2, 3, 4, 'alo'} 1 2 3 4 alo length set1 5 set1 after discard 4 {1, 2, 3, 'alo'} set2 {8, 1, 3, 5} union set1 and set2 {1, 2, 3, 5, 8, 'alo'} intersection set1 and set2 {1, 3} belong set2 but not set1 {8, 5} check set2 belong set1 False check set1 belong set2 False Tóm tắt¶ Như vậy qua bài viết này bạn đã nắm vững được các kiến thức cơ bản về những định dạng dữ liệu built-in trong python gồm Các kiểu dữ liệu float, integer, boolean, string, miền giá trị và cách thức làm việc với chúng. Định dạng dữ liệu sequence list, tuple, dictionary, set, cách sử dụng, những cú pháp thường gặp trong xử lý dữ liệu kèm theo những tip and trick để giải quyết nhanh vấn đề. Bạn đọc hãy cùng làm những bài tập bên dưới để cải thiện kỹ năng của mình. Bài tập¶ Cho một dictionary gồm tên và điểm số. points = {'an' 9, 'binh' 7, 'khanh' 8, 'linh' 10, 'huyen' 6} Hãy sắp xếp dictionary trên theo điểm số tăng dần. Hãy tạo một dictionary có key là điểm số và giá trị là tên. Tiếp theo, cho một list như sau target = ['vi', 'mot', 'cong', 'dong', 'AI', 'vung', 'vung', 'manh', 'manh', 'hon'] Tìm các giá trị duy nhất của list đó. Đếm số lần lặp lại của mỗi phần tử trong list. Tạo ra một list mới mà nếu phần tử đó đã xuất hiện trong list rồi thì chỉ lấy duy nhất giá trị bắt gặp đầu tiên. Cho một đoạn văn bản như sau 'Machine Learning Algorithms to Practice là một cuốn sách cân bằng giữa lý thuyết và thực hành' 'Machine Learning Algorithms to Practice là một cuốn sách cân bằng giữa lý thuyết và thực hành' Hãy phân chia câu văn trên thành một list mà mỗi một từ trong câu là một phần tử của list. Đảo ngược vị trí các từ trong list vừa tạo được. Tiếp theo, tính các giá trị sau 8. Giá trị \n! = 1\times 2 \times 3 \dots \times n\ 9. Tích của các số chẵn liên tiếp nhỏ hơn \n\. 10. Tích của các số lẻ liên tiếp nhỏ hơn \n\. Bài tập và thực hành 7 Định dạng đoạn văn bản – Câu 2 trang 114 SGK Tin học 10. Hãy kể những khả năng định dạng kí tự. Hãy kể những khả năng định dạng kí tự. Những khả năng định dạng kí tự, đó là định dạng phông chữ, kiểu chữ, chữ màu sắc… + Định dạng ký tự là gồm tất cả các thao tác đặt thuộc tính cho kí tự như nghiêng, đậm, gạch chân, cỡ chữ... người ta gọi là định dạng kí tự. + Định dạng đoạn văn bản là thay đổi các tính chất nhiểu căn lề ; vị trí đoạn văn bản ; khoảng cách lề của dòng đầu ; khoảng giửa các đoạn văn và khoảng cách giữa các dòng trong đoạn văn . + định dạng trang văn bản hay gọi là định dạng trang in, thao tác này được thực hiện sau khi định dạng kí tự và định dạng đoạn văn bản thì mới được thiết lập nhưng ở đây theo kinh nghiệm sử dụng chương trình soạn thảo chúng ta nên cài đặt trước vì có thể định hình về căn lề Margin, Khổ giấy, hướng giấy,...từ đó hiển thị trang văn bản với bố cục rõ ràng, đẹp mặt và có thể in ra giấy ngay sau khi đã hoàn thành văn bản. + Định dạng kiểu danh sách có 2 dạng . * định dạng kiểu liệt kê dùng để liệt kê những thành phần như nhau * định dạng kiểu số thứ tự dùng để liệt kê các bước ; các thành phần và thứ tự có vai trò nhất định + định dạng cột báo mk chưa hok Lập trình nhập vào hai số nguyên m,n đếm và tính tổng các số, đưa ra màn hình các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3? Lập trình nhập vào hai số nguyên m,n đếm và tính tổng các số, đưa ra màn hình các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 16/11/2022 0 Trả lời Mạng LAN có phạm vi địa lí như thế nào so với mạng WAN? 01/12/2022 1 Trả lời Các LAN có thể kết nối với nhau thông qua thiết bị nào? 01/12/2022 1 Trả lời Internet có lợi ích đối với các hoạt động nào? 01/12/2022 1 Trả lời Phần mềm có thể chia thành mấy nhóm? 01/12/2022 1 Trả lời Phần mềm tạo lớp học ảo Zoom là phần mềm gì? 01/12/2022 1 Trả lời Trong thực tế, IoT có thể ứng dụng trong lĩnh vực nào? 02/12/2022 1 Trả lời Lưu trữ thông tin trên Internet qua Google drive là thuê phần nào? 01/12/2022 1 Trả lời Việc chia sẻ tài nguyên mạng theo nhu cầu qua internet miễn phí hoặc trả phí theo hạn mức sử dụng được gọi là gì? 02/12/2022 1 Trả lời Dịch vụ lưu trữ đám mây của Microsoft là gì? 01/12/2022 1 Trả lời Tác động của virus đối với người dùng và máy tính là gì? 01/12/2022 1 Trả lời Bản chất của virus là gì? 02/12/2022 1 Trả lời Bản chất của Worm, sâu máy tính là gì? 02/12/2022 1 Trả lời Trojan gọi là gì? 01/12/2022 1 Trả lời Phần mềm độc hại viết ra nhằm mục đích gì? 02/12/2022 1 Trả lời Phần mềm chống virus Window Defender được tích hợp trên hệ điều hành nào? 01/12/2022 1 Trả lời Trojan là một phương thức tấn công kiểu nào? 01/12/2022 1 Trả lời Thiết lập lựa chọn và quét virus với Window Defender gồm mấy bước? 02/12/2022 1 Trả lời Có mấy kiểu quét trong Window Defender? 01/12/2022 1 Trả lời Dựa vào hiểu biết của bản thân, đâu không là phần mềm chống phần mềm độc hại? A. Ubuntu. B. BKAV. C. Kapersky. D. Antivirus. 01/12/2022 2 Trả lời Bạn Nga khi kiểm tra mail, thấy có một liên kết lạ, bạn đã bấm vào đường liên kết, sau đó máy tính của bạn bị tê liệt, khó có thể khôi phục được. Máy tính bạn Nga đã nhiễm phần mềm độc hại nào? A. Worm, sâu máy tính B. Trojan C. Virus D. BKAV. 19/12/2022 1 Trả lời Nhập vào danh sách b với n phần tử số nguyên. Hãy tính tổng các phần tử lẻ trong b. Nhập vào danh sách b với n phần tử số nguyên. Hãy tính tổng các phần tử lẻ trong b 17/02/2023 0 Trả lời Người ta xâu N viên đá quý kích thước giống nhau thành 1 vòng đeo cổ 5<= N<=120 mỗi viên có một màu trong các màu được đánh số từ 1 đén 9. Khi đó vòng biểu diễn bởi một xâu S gồm N ký tự trong tập ['1'...'9']. Để tăng tính độc đáo cho vòng trang sức quý này, người ta lắp khóa đẹp vào vị trí sao cho khi mở vòng ra được một dãy đá quý có tính chất không phụ thuộc vào việc cầm đầu dây này bên tay phải dầu kia bên tay trái hay ngược lại ta đều được chuỗi giống nhau tức là viên đá thứ i từ trái sang luôn có màu gì không phụ thuộc vào cách cầm Hãy đếm số cách đặt khóa Ví dụ xâu S 222222335533 +222334433222 +533222222335 Viết chương trình trong python 03/04/2023 0 Trả lời Viết chương trình in và đếm các số nguyên tố có trong danh sách? In và đếm các số nguyên tố có trong danh sách 05/04/2023 0 Trả lời Cho a là 1 danh sách chỉ gồm các số nguyên. Hãy viết chương trình tạo và in ra danh sach b chỉ gồm các số chẵn trong a? Cho a là 1 danh sách chỉ gồm các số nguyên. Hãy viết chương trình tạo và in ra dsach b chỉ gồm các số chẵn trong a? 05/04/2023 0 Trả lời Nội dung chính 1. In đậm, nghiêng và gạch chân văn bản. 2. Thay đổi kiểu chữ, cỡ chữ. 3. Định dạng chỉ số trên và chỉ số dưới 4. Định dạng màu sắc cho văn bản 5. Định dạng tổng hợp bằng hộp thoại Font a. Định dạng Font – thẻ Font b. Co giãn chữ – thẻ Character Spacing c. Hiệu ứng chữ – thẻ Text Effects 6. Sao chép định dạng. Định dạng văn bản là trình bày các phần văn bản nhằm mục đích cho văn bản được rõ ràng và đẹp, nhấn mạnh những phần quan trọng, giúp người đọc nắm bắt dễ hơn các nội dung chủ yếu của văn bản. 1. In đậm, nghiêng và gạch chân văn bản. Bước 1 Chọn văn bản muốn thực hiện định dạng. Bước 2 Gọi lệnh định dạng Bold – In đậm nhấn biểu tượng B trên thanh công cụ. Ctrl + B. Italic – In nghiêng nhấn biểu tượng I trên thanh công cụ. Ctrl + I. Underline – Gạch chân nhấn biểu tượng U trên thanh công cụ. Ctrl + U. Xoá định dạng Nếu văn bản đã có định dạng, gọi lại lệnh định dạng lần nữa để xoá định dạng đó. Ví dụ văn bản đang vừa in đậm vừa in nghiêng ➔ chọn và nhấn nút Bold trên thanh công cụ ➔ văn bản sẽ chỉ còn in nghiêng. 2. Thay đổi kiểu chữ, cỡ chữ. Bước 1 Chọn văn bản muốn thay đổi kiểu chữ hay cỡ chữ. Bước 2 Áp dụng định dạng. Thay đổi kiểu chữ Font Gõ tên font vào ô Font trên thanh công cụ chuẩn hoặc nhấn vào mũi tên xổ xuống và chọn font trong danh sách hiện ra Sử dụng Font Không nên dùng nhiều font trong cùng một văn bản, font thường được dùng phổ biến trong các văn bản hành chính là Time New Roman và kích cỡ font thường dùng phổ biến là 12 point. Thay đổi cỡ chữ Size Nhấn vào mũi tên xổ xuống trên hộp Font Size trên thanh công cụ chọn cỡ chữ hoặc gõ cỡ chữ vào hộp Font Size, chương trình chấp nhận cỡ chữ cách nhau point ví dụ Đơn vị Point Point được viết tắt là pt là đơn vị được sử dụng trong in ấn. Một point xấp xỉ gần bằng 1/72 inch gần bằng mm. Điều đó có nghĩa là kích thước 1 point là cố định dù trên bất cứ màn hình nào, độ phân giải nào. Ví dụ cỡ chữ 12 cao mm trên mọi thiết bị. Có thể thay đổi cỡ chữ bằng các phím tắt Tăng cỡ chữ 1 pt Ctrl + ] hoặc Ctrl + Shift + > Giảm cỡ chữ 1 pt Ctrl + [ hoặc Ctrl + Shift + < 3. Định dạng chỉ số trên và chỉ số dưới Chỉ số trên là văn bản nằm ở phần phía trên của dòng chẳng hạn như 2 và n trong m2 và 3n. ➽ Gõ m2 ta gõ chữ m rồi nhấn Ctrl + Shift + = để đưa con trỏ soạn thảo lên phần trên dòng, gõ tiếp 2 rồi nhấn Ctrl + Shift + = lần nữa để đưa con trỏ soạn thảo trở lại bình thường. Chỉ số dưới là văn bản nằm ở phần phía dưới của dòng, chẳng hạn như 3 và n trong H2O và An. ➽ Gõ An ta gõ chữ A rồi nhấn Ctrl + = để đưa con trỏ soạn thảo xuống phần dưới dòng, gõ tiếp n rồi nhấn Ctrl + = lần nữa để đưa con trỏ soạn thảo trở lại bình thường. 4. Định dạng màu sắc cho văn bản Bước 1 Chọn phần văn bản cần đổi màu Bước 2 Áp dụng định dạng màu sắc Thay đổi màu chữ Nhấn vào nút Font Color trên nhanh công cụ và chọn màu tương ứng Nếu không có màu như ý thì có thể nhấn nút More Colors để chọn nhiều màu hơn. Thay đổi màu nền của chữ Nhấn vào nút Highlights trên thanh công cụ và chọn màu tương ứng. Có 15 màu khác nhau để chọn. Màu nền chỉ nên áp dụng cho một số phần văn bản đặc biệt tránh gây rối mắt cho người đọc. 5. Định dạng tổng hợp bằng hộp thoại Font Chúng ta có thể định dạng tất cả các kiểu ở các mục trên cũng như định dạng thêm các kiểu nâng cao bằng cách chọn phần văn bản cần định dạng và gọi hộp thoại Font Vào menu Format ➔ Font. a. Định dạng Font – thẻ Font Ở đây ta có thể chọn rất nhiều kiểu định dạng như sau Font Danh sách kiểu chữ. Font Style Các kiểu định dạng chữ Normal – bình thường. Italic – In nghiêng Bold – In đậm. Bold Italic – Vừa đậm vừa nghiêng. Size Kích cỡ chữ. Font Color Màu sắc chữ. Underline Style Kiểu gạch chân. Underline Color Màu đường gạch chân. Effects Các hiệu ứng cho văn bản Strikethrough Có đường gạch giữ chữ. Double strikethrough Gạch 2 đường. Superscript Chỉ số trên. Subscript Chỉ số dưới. Shadow Tạo bóng mờ cho chữ. Outline Chữ viền. Emboss Chữ nổi. Engrave Chữ chìm. Small caps Chữ hoa thu nhỏ. All caps Tất cả viết hoa. Hidden Chữ ẩn – Chỉ hiện ra nếu thiết lập hiển thị bắt buộc hiện chữ ẩn. Phần Preview cho phép xem trước kết quả định dạng trước khi nhấn OK để áp dụng định dạng. b. Co giãn chữ – thẻ Character Spacing Phần này cho phép ta co giãn khoảng cách giữa các kí tự, không làm ảnh hưởng đến kích thước của chúng. Ví dụ Chữ được nén lại 0,8 point Chữ được giãn ra 0,8 point Scale Co giãn theo tỉ lệ %. Spacing Chọn kiểu co giãn. Normal Không co giãn. Expanded Giãn ra. Condensed Co lại. Position Vị trí chữ so với dòng Normal Để bình thường. Raised Nâng chữ cao lên. Lowered Hạ chữ thấp xuống. By Giá trị giãn cách hoặc vị trí chữ, tính theo đơn vị là point. Kerning for fonts … Points and above Tự động tính toán Khoảng cách giữa các chữ có cỡ chữ tối thiểu là một số cho trước. c. Hiệu ứng chữ – thẻ Text Effects Có 6 hiệu ứng động cho chữ có thể lựa chọn. Tuy nhiên các hiệu ứng này chỉ thể hiện trên văn bản được mở trên máy tính. Khi in tài liệu này ra giấy thì các hiệu ứng này không còn nữa. Có thể xem trước hiệu ứng ở phần Preview trước khi nhấn OK để áp dụng định dạng 6. Sao chép định dạng. Ngoài chức năng sao chép văn bản để không phải gõ lại các đoạn giống nhau thì Word còn hỗ trợ sao chép định dạng để không phải định dạng lại các phần văn bản có định dạng giống nhau. Bất cứ định dạng nào đã được thực hiện đều có thể sao chép sang cho một vùng văn bản khác. Để sao chép định dạng văn bản ta thực hiện các thao tác sau Bước 1 Chọn văn bản cần sao chép – Nếu bôi đen thì Word sẽ sao chép luôn định dạng kí tự, nếu chỉ đặt con trỏ soạn thảo ở đó thì Word sẽ sao chép định dạng của đoạn văn. Bước 2 Gọi lệnh copy định dạng bằng cách nhấn Ctrl + Shift + C. Bước 3 Chọn phần văn bản cần áp dụng định dạng – Nếu bôi đen thì Word sẽ áp dụng định dạng kí tự cho phần bôi đen, nếu chỉ đặt con trỏ vào phần cần áp dụng định dạng thì Word sẽ áp dụng định dạng đoạn văn. Bước 4 Gọi lệnh dán định dạng bằng cách nhấn Ctrl + Shift + V Sao chép 1 lần, dán được nhiều lần. Có thể thay thế bước 2, 3, 4 bằng công cụ Format Painter Sau khi thực hiện bước 1, nhấn chuột vào nút Format Painter DoubleClick để quét được nhiều lần sau đó quét chọn hoặc bấm chuột vào phần văn bản cần định dạng, định dạng kí tự và đoạn văn sẽ được áp dụng tương ứng. Nếu muốn thôi không sao chép định dạng nữa thì nhấn chuột vào nút Format Painter lần nữa.

các khả năng định dạng kí tự